CTHH | : | SnCl2 |
Xuất xứ | : | Nhật Bản |
Đóng gói | : | 25kg/thùng |
Công dụng | : | Dùng trong ngành công nghiệp mạ điện: mạ thiếc... |
Mô tả ngắn
Thiếc (II) chlorua là chất rắn dạng tinh thể màu trắng với công thức SnCl2. Tên gọi quốc tế : Thiếc (II) clorua, Thiếc diclorua, Muối thiếc, Thiếc protoclorua... Công thức hóa học : SnCl2 Số CAS: 7772-99-8 Hàm lượng : 99% Quy cách đóng gói : 25kg/thùng Sản xuất tại : Nhật Bản Dùng để mạ thiếc, làm màu vô cơ trong công nghiệp Anodizing(Công nghệ Anode hóa Nhôm)Thiếc (II) chlorua là chất rắn dạng tinh thể màu trắng với công thức SnCl2. Hợp chất này bền ở dạng ngậm hai phân tử nước nhưng trong dung dịch nước thì bị thủy phân, đặc biệt trong nước nóng. SnCl2 được dùng nhiều để làm chất khử (trong dung dịch axit) và trong bể điện phân để mạ thiếc. Cần phân biệt thiếc (II) clorua với thiếc (IV) clorua (SnCl4).
Dung dịch thiếc (II) clorua chứa ít axit clohydric được sử dụng để mạ thiếc cho thép để tạo ra các sản phẩm sắt tây. Một hiệu điện thế giữa hai cực được tạo ra và thiếc kim loại được tạo ra ở catot thông qua quá trình điện phân.
Thiếc (II) clorua cũng được dùng như là một loại thuốc cẩn màu trong lĩnh vực nhuộm màu vải sợi do nó tạo ra các màu sáng hơn cho một số loại thuốc nhuộm như phẩm yên chi. Thuốc cẩn màu này cũng từng được sử dụng đơn lẻ để làm tăng trọng lượng tơ lụa.
Nó cũng được sử dụng làm chất xúc tác trong sản xuất axit polylactic (PLA) dẻo.
Nó cũng được dùng làm chất xúc tác trong phản ứng giữa axeton và hiđrô perôxít để tạo ra dạng tứ phân của axeton peroxit.
Ngoài ra còn ứng dụng trong các ngành công nghiệp khác.
Tên gọi quốc tế : Thiếc (II) clorua, Thiếc diclorua, Muối thiếc, Thiếc protoclorua...
Công thức hóa học : SnCl2
Số CAS: 7772-99-8
Hàm lượng : 99%
Quy cách đóng gói : 25kg/thùng
Sản xuất tại : Nhật Bản
Giấy phép kinh doanh số : 0304920055 cấp ngày : 05/04/2007 bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.Hồ Chí Minh
Người đại diện : ông Phạm Đình Chung